UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM Số : 267/2011/QĐ-CĐSP | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa, ngày 27 tháng 09 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành chương trình khung đào tạo nâng chuẩn
giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
- Căn cứ vào quyền hạn và trách nhiệm của Hiệu trưởng trường Cao đẳng quy định tại Điều lệ trường Cao đẳng ban hành kèm theo thông tư số 14/2009/TT-BGD-ĐT ngày 28/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ theo quy chế Đào tạo đại học và cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Đào tạo.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình khung đào tạo nâng chuẩn giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi (chi tiết đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, được áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2011.
Điều 3. Các ông (bà) trưởng phòng, khoa và các tổ trưởng bộ môn có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 3 - Website của trường - Lưu ĐT | | HIỆU TRƯỞNG Đã ký Hồ Cảnh Hạnh |
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM | | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Bà Rịa, ngày 27 tháng 09 năm 2011 |
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
- Ngành đào tạo: GIÁO DỤC MẦM NON
- Trình độ đào tạo: Cao đẳng
- Loại hình đào tạo: Vừa làm vừa học
- Mã ngành đào tạo: 51140201
(Ban hành tại Quyết định số: 267/2011/QĐ-CĐSP ngày 27 tháng 09 năm 2011 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa-Vũng Tàu)
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Về kiến thức
- Có hiểu biết cơ bản về các nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác - Lênin, đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh. Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. Có kiến thức cơ bản về Tin học, Tiếng Anh và Âm nhạc để đáp ứng được nhiệm vụ dạy trẻ 5 tuổi ở trường mầm non;
- Nắm vững hệ thống kiến thức về tâm lý, sinh lý độ tuổi; kiến thức về giáo dục và chăm sóc của trẻ mầm non; kiến thức về giáo dục hòa nhập để thực hiện tốt công tác chuyên môn ở trường mầm non;
- Hiểu biết đầy đủ mục tiêu, nội dung chương trình Giáo dục mầm non, phương pháp tổ chức, đánh giá các hoạt động giáo dục và sự phát triển của trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở Giáo dục mầm non;
- Nắm vững nội dung chương trình, phương pháp chăm sóc và tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ; các kiến thức về quản lý nhóm, lớp và đánh giá trong giáo dục mầm non, nhất là trẻ 5 tuổi, chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1.
1.2. Về kỹ năng
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện giáo dục và chăm sóc trẻ.
- Giao tiếp với trẻ.
- Quan sát, tìm hiểu và đánh giá mức độ phát triển của trẻ.
- Quản lý nhóm, lớp.
- Hợp tác và giao tiếp với đồng nghiệp, gia đình và cộng đồng trong hoạt động giáo dục, chăm sóc trẻ.
- Phân tích và đánh giá hiệu quả công việc của đồng nghiệp và bản thân.
- Trình độ Âm nhạc: Biết nhạc lý cơ bản, biết hát, biết sử dụng các loại đàn thông dụng để đệm đàn cho các bài hát, biết lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động âm nhạc cho trẻ mầm non: Ca hát, nghe nhạc, vận động theo nhạc, trò chơi âm nhạc trong chương trình GDMN nhất là chương trình tổ chức các hoạt động giáo dục âm nhạc cho trẻ 5 tuổi.
- Trình độ Tin học: Biết khai thác thông tin và truy cập Internet; biết sử dụng các phần mềm tin học cơ bản trong soạn thảo văn bản, thiết kế bài giảng điện tử phục vụ công tác, giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Biết sử dụng phương tiện giáo dục và công nghệ thông tin ứng dụng, tích hợp trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non. Có khả năng nghiên cứu, sử dụng có hiệu quả các phương tiện dạy học.
- Trình độ Anh văn: Nắm vững kiến thức tiếng Anh cơ bản thuộc khối lượng kiến thức chuyên ngành. Biết sử dụng tiếng Anh giao tiếp cơ bản, biết lập kế hoạch tổ chức cho trẻ làm quen với tiếng Anh, biết tích hợp tiếng Anh trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non.
1.3. Về thái độ
- Có phẩm chất chính trị tốt, ý thức trách nhiệm công dân, có lý tưởng và đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và tác phong của người giáo viên; thường xuyên tu dưỡng đạo đức, trau dồi những phẩm chất cần thiết của người giáo viên: Yêu nghề, mến trẻ, quan tâm đến đời sống tình cảm và sự phát triển toàn diện của trẻ mầm non;
- Có ý thức vận dụng một cách sáng tạo các kiến thức và kĩ năng được đào tạo để thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở bậc học mầm non.
- Có ý thức học tập nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin về đổi mới phương pháp dạy học để không ngừng tiến bộ.
- Tinh thần hợp tác làm việc nhóm, thái độ thiện chí trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến công việc chuyên môn; thích ứng và hoà nhập với môi trường xã hội.
1.4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp
- Đảm nhận vị trí giáo viên đứng lớp ở tất cả các nhóm, lớp thuộc tất cả các độ tuổi mầm non. Đặc biệt là các lớp trẻ 5 tuổi.
- Đáp ứng yêu cầu về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Làm cán bộ quản lý trong các cơ quan quản lý giáo dục bậc mầm non.
1.5. Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi ra trường
- Có phương pháp làm việc khoa học, tư duy sáng tạo, khả năng giải quyết công việc độc lập; tự hoàn thiện năng lực nghề nghiệp người giáo viên.
- Có tiềm lực để không ngừng hoàn thiện trình độ đào tạo ban đầu hoàn thiện chuyên môn, nghiệp vụ vươn lên đáp ứng những yêu cầu nhiệm vụ mới.
- Có khả năng học tập nâng cao liên thông lên trình độ đại học sư phạm ngành Giáo dục Mầm non.
2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 01 năm
3. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:
Giáo viên đã tốt nghiệp Trung cấp sư phạm Mầm non (12+2).
4. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO:
Thực hiện theo quy chế Đào tạo Đại học và Cao đẳng hình thức vừa làm vừa học, ban hành kèm theo Quyết định số 36/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 06 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 59 đvht (885 tiết)
6. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:
+ Khối kiến thức giáo dục đại cương
TT | TÊN HỌC PHẦN | ĐVHT | Số tiết | GHI CHÚ |
1 | Các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin | 2 | 30 | |
2 | Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam và Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 30 | |
3 | Anh văn cơ bản | 3 | 45 | |
4 | Nhập môn tin học | 3 | 45 | |
| Tổng | 10 | 150 | |
+ Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
TT | TÊN HỌC PHẦN | ĐVHT | Số tiết | GHI CHÚ |
1 | Tâm lý học trẻ em | 2 | 30 | |
2 | Giáo dục học Mầm non | 3 | 45 | |
3 | Giáo dục hòa nhập | 2 | 30 | |
4 | Chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi vào lớp 1 | 5 | 75 | |
5 | Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ Mầm non | 2 | 30 | |
6 | Tin học ứng dụng trong GDMN | 4 | 60 | |
7 | Phát triển và tổ chức thực hiện chương trình GDMN | 2 | 30 | |
8 | Tổ chức các hoạt vui chơi cho trẻ mầm non 5 tuổi | 3 | 45 | |
9 | PP cho trẻ khám phá khoa học về MTXQ | 2 | 30 | |
10 | Tổ chức hoạt động âm nhạc cho trẻ 5 tuổi | 4 | 60 | |
11 | PP tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | 2 | 30 | |
12 | Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ mầm non | 3 | 45 | |
13 | Hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi | 2 | 30 | |
14 | PP nghiên cứu khoa học giáo dục ứng dụng cho trẻ MN | 2 | 30 | |
15 | Tiếng Anh ứng dụng trong GDMN | 4 | 60 | |
| TỔNG | 42 | 630 | |
+ Khóa luận tốt nghiệp: 5 đvht (75 tiết)
+ Thực tế: 2đvht (30 tết)
7. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TT | TÊN HỌC PHẦN | ĐVHT | Số tiết | GHI CHÚ |
1 | Nhập môn tin học | 3 | 1 | |
2 | Anh văn cơ bản | 3 | 1 | |
3 | Tổ chức hoạt động âm nhạc cho trẻ 5 tuổi | 4 | 1 | |
4 | Tâm lý học trẻ em | 2 | 1 | |
5 | Giáo dục học Mầm non | 3 | 1 | |
6 | Các nguyên lý của chủ nghĩa Mác-Lênin | 2 | 1 | |
7 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 2 | |
8 | Tổ chức các hoạt vui chơi cho trẻ mầm non 5 tuổi | 3 | 2 | |
9 | Tin học ứng dụng trong GDMN | 4 | 2 | |
10 | Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ mầm non | 3 | 2 | |
11 | Chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi vào lớp 1 | 5 | 2 | |
12 | Phát triển và tổ chức thực hiện chương trình GDMN | 2 | 2 | |
13 | Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non | 2 | 3 | |
14 | Hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi | 2 | 3 | |
15 | Tiếng Anh ứng dụng trong GDMN | 4 | 3 | |
16 | PP cho trẻ khám phá khoa học về MTXQ | 2 | 3 | |
17 | PP nghiên cứu khoa học giáo dục ứng dụng cho trẻ MN | 2 | 3 | |
18 | PP tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non | 2 | 3 | |
19 | Giáo dục hòa nhập | 2 | 3 | |
| TỔNG | 52 | | |
8. MÔ TẢ VẮN TẮT NỘI DUNG CÁC HỌC PHẦN
8.1. Nhập môn tin học 3 ĐVHT
Trang bị cho sinh viên các nội dung: Tổng quan về cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của máy tính, một số thao tác với hệ điều hành, sử dụng chương trình soạn thảo văn bản, bảng tính Excel, trình chiếu PowerPoint.
8.2. Anh văn cơ bản 3 ĐVHT
Nội dung cơ bản bao gồm:
- Các thì cơ bản: hiện tại, quá khứ...
- Từ vựng cơ bản.
- Tiếng Anh giao tiếp cơ bản.
- Phát âm.
8.3. Tổ chức các hoạt động âm nhạc cho trẻ MN 5 tuổi 4 ĐVHT
Môn học trang bị cho sinh viên
- Nhạc lý cơ bản, học hát và học đệm đàn cho các bài hát trong chương trình GDMN trẻ 5-6 tuổi.
- Hình thức, các thể loại và phương pháp tổ chức hoạt động âm nhạc cho trẻ Mầm non 5-6 tuổi: Ca hát, nghe nhạc, vận động theo nhạc, trò chơi âm nhạc.
8.4. Tâm lý học trẻ em 2 ĐVHT
Học phần bao gồm một số kiến thức: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu của tâm lý học trẻ em, những quy luật cơ bản của sự phát triển tâm lý trẻ em, sự phát triển hoạt động của trẻ mẫu giáo và đặc điểm phát triển tâm lý và nhân cách trẻ mẫu giáo (5 - 6 tuổi).
8.5. Giáo dục học mầm non 3 ĐVHT
Học phần bao gồm một số kiến thức: Những vấn đề chung của giáo dục học mầm non, nhiệm vụ giáo dục trẻ em lứa tuổi mầm non, những hình thức tổ chức đời sống và hoạt động cho trẻ em ở trường mầm non, phối hợp giữa nhà trường và gia đình trong trẻ em lứa tuổi mầm non giáo dục.
8.6. Các nguyên lý chủ nghĩa Mác-Lenin 2 ĐVHT
Nội dung chương trình gồm có chương mở đầu khái quát sự hình thành những nguyên lý cơ bản của CN Mác - Lênin và phương pháp nghiên cứu CNMác - Lênin.
Ba phần trọng tâm:
- Phần thứ nhất: Thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác - Lênin với 3 chương, Chương I: Chủ nghĩa duy vật biện chứng, Chương II: Phép biện chứng duy vật, Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
- Phần thứ hai: Học thuyết kinh tế cuả CN Mác - Lênin về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa với 3 chương, Chương IV: Học thuyết giá trị, Chương V: Học thuyết kinh tế giá trị thặng dư, Chương VI: Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
- Phần thứ ba: Lý luận của CN Mác - Lênin về chủ nghĩa xã hội với 3 chương, Chương VII: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, Chương VIII: Những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, Chương IX: Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng.
8.7. Đường lối CM của ĐCSVN và TTHCM 2 ĐVHT
- Học phần Đường lối CM của ĐCSVN chủ yếu tập trung làm rõ quá trình ra đời tất yếu của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) và các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng trong các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp, đế quốc Mỹ xâm lược qua các thời kỳ lịch sử. Trong đó, đặc biệt chú trọng làm rõ quá trình hình thành, phát triển và kết quả thực hiện đường lối cách mạng của Đảng trên tất cả các lĩnh vực: Kinh tế, chính trị, văn hoá- xã hội và quan hệ đối ngoại trước và trong thời kỳ đổi mới.
- Học phần Tư tưởng HCM trình bày về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; trình bày những nội dung cơ bản của Tư tưởng Hồ Chí Minh về Dân tộc, về Đảng , về Nhà nước, về con đường đi lên CNXH của nước ta, về Văn hóa, nhân văn vv...
8.8.Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ MN 5 tuổi 3 ĐVHT
Học phần bao gồm một số kiến thức:
- Sự hình thành và phát triển các loại trò chơi ở trẻ tuổi mầm non, người lớn với sự hình thành và phát triển các trò chơi trẻ em tuổi mầm non, tổ chức giờ chơi cho trẻ 5 tuổi ở trường mầm non.
- Nội dung và phương pháp dạy trẻ 5-6 tuổi các bài tập vận động: Thể dục sáng, bài tập vận động cơ bản, bài tập phát triển chung, bài tập đội hình đội ngũ, trò chơi vận động, trò chơi dân gian.
- Phương pháp tổ chức các hoạt động vận động của trẻ trong chế độ sinh hoạt tại trường Mầm non.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá họạt động phát triển và giáo dục thể chất cho trẻ 5-6 tuổi ở các cơ sở mầm non.
8.9. Tin học ứng dụng trong GDMN 4 ĐVHT
Sinh viên sẽ được học các nội dung:
- Cách ghi âm lồng ghép vào bài giảng, cắt ghép hình ảnh, tìm kiếm thông tin để đưa vào bài giảng.
- Tạo hiệu ứng chuyển động phù hợp với nội dung bài giảng.
- Sử dụng các thiết bị trình chiếu: máy tính, máy chiếu.
- Sử dụng các phần mềm.
- Tổ chức cho trẻ hoạt động với máy tính ở trường mầm non, giúp người học hiểu được vai trò và ý nghĩa của hoạt động, cách thức sử dụng hệ thống các phần mềm vui học.
- Tổ chức cho trẻ hoạt động với máy tính ở trường mầm non, biết tích hợp CNTT trong các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non và các phương tiện và điều kiện đảm bảo cho việc tổ chức cho trẻ hoạt động với máy tính. Hướng đến việc thực hiện tốt mục tiêu GDMN.
8.10. Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ MN 3 ĐVHT
Nội dung môn học bao gồm:
- PP Xây dựng khẩu phần-Thực đơn và cách tổ chức bữa ăn cho trẻ ở trường MN.
- Theo dõi thể lực và đánh giá tình trạng dinh dưỡng -sức khỏe cho trẻ MN.
- Giáo dục dinh dưỡng - sức khỏe cho trẻ 5-6 tuổi theo hướng tích hợp.
8.11. Chuẩn bị cho trẻ 5 tuổi vào lớp 1. 5 ĐVHT
Nội dung môn học trang bị cho sinh viên:
- Phương pháp hướng dẫn trẻ 5-6 tuổi làm quen với chữ cái theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của trẻ bao gồm: Mục đích, nội dung, phương pháp, biện pháp và hình thức tổ chức cho trẻ 5-6 tuổi làm quen với đọc, viết.
- Lập kế hoạch tổ chức thực hiện và đánh giá.
- Phương pháp hướng dẫn trẻ 5-6 tuổi làm quen với biểu tượng toán bao gồm: Tổ chức các hoạt động hình thành biểu tượng toán cho trẻ 5-6 tuổi. Tập hợp số và phép đếm, hình dạng, kích thước, không gian và thời gian, lập kế hoạch tổ chức thực hiện và đánh giá.
8.12. Phát triển và tổ chức thực hiện chương trình GDMN 4 ĐVHT
Nội dung môn học bao gồm:
- Cơ sở khoa học và thực tiễn của việc phát triển chương trình, các bước phát triển của chương trình, xây dựng chế độ sinh hoạt và lập kế hoạch giáo dục.
- Xây dựng môi trường giáo dục trẻ trong trường mầm non.
- Tổ chức thực hiện và đánh giá việc thực hiện chương trình GDMN 5-6 tuổi.
8.13. Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ MN 2 ĐVHT
Nội dung bao gồm một số kiến thức: Kĩ năng sống, giáo dục kỹ năng sống và tiếp cận kĩ năng sống, thực trạng giáo dục kĩ năng sống ở Việt nam, các nội dung nguyên tắc, phương pháp và hình thức tổ chức, giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mầm non.
8.14. HD sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ MN 2 ĐVHT
Nội dung môn học bao gồm:
- Hướng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi có 29 chuẩn bao gồm 125 chỉ số ở 4 lĩnh vực từ lĩnh vực phát triển thể chất đến các lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội, phát triển ngôn ngữ và giao tiếp, phát triển nhận thức và sẵn sàng với việc học. Trong đó:
- Ở lĩnh vực phát triển thể chất (6 chuẩn).
- Ở lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội (7 chuẩn).
- Ở lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp (6 chuẩn).
- Ở lĩnh vực phát triển nhận thức và sẵn sàng với việc học (10 chuẩn).
8.15. Tiếng Anh ứng dụng trong GDMN 4 ĐVHT
Nội dung môn học bao gồm:
- Phát âm.
- Từ vựng theo các chủ điểm ở trường mầm non.
- Tích hợp tiếng Anh trong quá trình tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ ở trường mầm non theo hướng đổi mới.
8.16. PP cho trẻ khám quá khoa học về môi trường xung quanh 2 ĐVHT
Nội dung môn học bao gồm:
- Tích hợp giáo dục và bảo vệ môi trường trong việc tổ chức các hoạt động cho trẻ khám phá khoa học về MTXQ.
- Tổ chức các hoạt động cho trẻ 5-6 tuổi khám phá khoa học về MTXQ.
- Phương pháp tổ chức thực hiện các chủ đề cho trẻ 5-6 tuổi trong chương trình giáo dục Mầm non mới.
- Tổ chức thực hiện nội dung giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường mầm non.
8.17. PP nghiên cứu KHGD ứng dụng cho trẻ MN 2 ĐVHT
Học phần bao gồm một số kiến thức: Nghiên cứu khoa học, phương pháp nghiên cứu khoa học; các quan điểm tiếp cận duy vật biện chứng lịch sử trong nghiên cứu trẻ em; một số phương pháp nghiên cứu thông dụng trong nghiên cứu khoa học: phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp quan sát, phương pháp thực nghiệm, trắc nghiệm, điều tra viết...; logic tiến hành một công trình nghiên cứu khoa học; hiểu biết về cách đánh giá một công trình nghiên cứu khoa học.
8.18. PP tổ chức hoạt động tạo hình cho trẻ MN 2 ĐVHT
Môn học trang bị cho sinh viên:
- Nội dung và các thể loại hoạt động tạo hình cho trẻ mầm non 5-6 tuổi: Vẽ, nặn, cắt dán, lắp ghép.
- Phương pháp tổ chức các hoạt động tạo hình cho trẻ 5-6 tuổi.
- Hướng dẫn làm đồ dùng dạy học và trang trí lớp học, các góc hoạt động theo chủ đề của trẻ mầm non 5-6 tuổi.
- Lập kế hoạch tổ chức và đánh giá hoạt đông tạo hình và sáng tạo thẩm mỹ của trẻ 5-6 tuổi.
8.19. Giáo dục hòa nhập 2 ĐVHT
Môn học trang bị cho sinh viên:
- Những vấn đề chung về giáo dục hòa nhập (GDHN): Khái niệm, mục tiêu, nhiệm vụ của GDHN; GDHN trên thế giới và ở Việt Nam.
- Các hình thức tổ chức, nguyên tắc, chiến lược thúc đẩy và hỗ trợ GDHN cho trẻ 5-6 tuổi có nhu cầu đặc biệt.
| | HIỆU TRƯỞNG Đã ký Hồ Cảnh Hạnh |